Tại hội nghị IDF, Intel trình diễn hệ thống SkullTrail với 8 nhân vi xử lý đầy mê hoặc cho các thử nghiệm nặng ký nhất. SkullTrail phù hợp cho dân chơi game đòi hỏi 1 cấu hình workstation mạnh, còn đối với thị trường đại trà thì khó có khách hàng nào đòi hỏi "sức mạnh" như vậy ngay cả đối với những người dùng say mê công nghệ.
Bo mạch chủ của SkullTrail có 2 đế gắn CPU loại LGA-771, tuy sử dụng đế cắm dành cho các dòng vi xử lý Xeon ( máy chủ ) nhưng SkullTrail lại cho phép gắn đồng thời 2 bộ vi xử lý Penryn (dành cho desktop) đã được mở khóa. Theo như Intel cho biết, các dòng vi xử lý Core 2 dành cho máy chủ và dòng vi xử lý Core 2 cho máy để bàn có một số khác biệt vì vậy nên chú ý là CPU sử dụng cho SkullTrail là Yorkfield (Penryn cho desktop) không phải là Harpertown ( Penryn cho máy chủ).
Bo mạch chủ của SkullTrail hỗ trợ đầy đủ tính năng SLI của NVIDIA. Hiện nay tuy mới chỉ hỗ trợ chế độ SLI 2 GPU nhưng Intel khẳng định có thể nâng cấp lên tới 4 GPU SLI, điều này còn phụ thuộc vào thời gian mà NVIDIA phát hành driver và các sản phẩm của họ.
SkullTrail sử dụng bộ nhớ cho máy chủ FB-DIMM ( Fully Buffered DIMM ), nhưng tốc độ đã được nâng cao với DDR2-800 Mhz nhanh hơn hệ thống V8 (663 MHz) . Ngoài ra, bo mạch chủ còn hỗ trợ FSB lên tới 1600MHz và cho phép 2 CPU (bốn nhân, bộ đệm L2 12MB) chạy ở tốc độ 3.4GHz.
SkullTrail được thử nghiệm so sánh với hệ thống chạy một bộ xử lý 4 nhân (Yorkfield/Penryn) trên bo mạch chủ sử dụng chipset X38 ở tốc độ 3.0GHz và FSB là 1333MHz. Điểm khác biệt quan trọng cần phải để ý đó là hệ thống Yorkfield chỉ sử dụng 1 card GeForce 8800 GTX trong khi hệ thống SkullTrail là 2 card, thêm nữa tổng dung lượng bộ nhớ của Yorkfield chỉ có 2 GB trong khi của SkullTrail là 4 GB (Điều này có vẻ không được công bằng cho lắm!)
Desktop System Configuration | ||
| SkullTrail System | Yorkfield System |
CPU | 2 x quad-core 3.4GHz 1600MHz FSB, 12MB L2 | 1 x quad-core 3.0GHz 1333MHz FSB, 12MB L2 |
Motherboard | SkullTrail dual socket | Intel X38 |
Graphics | 2 x GeForce 8800 GTX | 1 x GeForce 8800 GTX |
Graphics Driver | NVIDIA pre-production driver | NVIDIA 162.22 |
Memory | 2 x 2GB Micron DDR2-800 CL5 FB-DIMMs | 2 x 1GB Corsair CM3X1024-1333C9DHX |
Hard Drive | Seagate Barracuda 320GB 7200.10 7200RPM | Seagate Barracuda 320GB 7200.10 7200RPM |
OS | Windows Vista Ultimate 32-bit | Windows Vista Ultimate 32-bit |
Sự khác biệt giữa 2 cấu hình về GPU là quá lớn. Tuy vậy, các thử nghiệm trong 3DMark được thực hiện phụ thuộc vào khả năng CPU chứ không đặt nặng về khả năng xử lý của GPU.
Desktop Performance Results | ||
| SkullTrail System | Penryn System |
3DMark 06 V1.1.0 Pro - CPU (score, higher is better) | 6359 | 4569 |
3DMark 06 V1.1.0 Pro - Overall (score, higher is better) | 17006 | 11899 |
Cinebench R10 Beta (CPU benchmark, higher is better) | 21672 | 11810 |
TMPGEnc 4.0 Express 4.3.3.9999 Beta (seconds, lower is better) | 151 | 239 |
Các thử nghiệm trên Cinebench và TMPGEnc đã cho thấy sự khác biệt giữa 4 nhân và 8 nhân CPU. Có thể nhìn thấy trên bảng kết quả, Cinebench R10 cho kết quả về điểm số là gấp đôi, trong khi đó thời gian encode của TMPGEnc giảm tới 26%.
Không có một thông tin cụ thể nào về việc Intel sẽ bán hệ thống SkullTrail vào lúc nào có vẻ như SkullTrail mang tính chất trình diễn công nghệ vượt trội của Intel là chính.
Bui Binh (theo AnandTech )
Bình luận