Đắn đo về giá của iPhone ư? Bạn nghĩ sao khi biết được rằng giá của một chiếc điện thoại di động vào năm 1988 nếu so với hiện tại có thể quy đổi bằng 4.382 USD và một ổ cứng 150 MB sẽ là 8.755 USD. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một vài khác biệt về công nghệ giữa năm 1988 và 2008 rồi thì bạn sẽ không bao giờ phàn nàn về giá của các thiết bị công nghệ ngày nay.
Máy tính để bàn
1988 : Tandy 1000 TL
- Giá : 1.400 USD (2.454 USD - theo tốc độ lạm phát)
- CPU: Intel 80286
- RAM: 640 KB
- Lưu trữ: đĩa mềm 3,5-inch
- Màn hình : 14-inch, 640 x 200 RGB CRT, 16 màu
2008: Dòng HP Pavilion Elite m9100z
- Giá : khoảng 1.000 USD
- CPU: 2,8-GHz AMD Athlon 64 X2 5600+ dual-core
- RAM: 2 GB
- Lưu trữ: ổ cứng 750 GB, đầu đọc/ghi CD/DVD
- Monitor: 17-inch, 1440 x 900 LCD, 16,7 triệu màu
Vào năm 1988, máy tính các nhân (PC) đã tìm được cách xâm nhập vào khoảng 15% các hộ gia đình tại Mỹ. PC tuy có uy thế vượt trội nhưng bên cạnh đó cũng có một vài hệ thống khác cũng phổ biến không kém như Apple II, Macintosh, Commodore 64, Atari ST, và Amiga 2000.
Ngày đó PC đi kèm với hệ điều hành DOS, Windows 2.0 là một sự lựa chọn 99 USD. Giao diện đồ họa DeskMate của Tandy đã cung cấp một bộ phần mềm văn phòng, các ứng dụng chỉnh sửa âm thanh và vẽ, phần mềm trực tuyến PC-Link và một phiên bản khởi đầu cho AOL.
Màn hình 16 màu, hệ điều hành đồ họa, hỗ trợ tính năng đa phương tiện nhưng mức giá 1.400 USD của Tandy chưa bao gồm chuột, modem, card mạng và ổ cứng. Khi đó ổ đĩa CD-ROM vô cùng hiếm.
Ở vào tình cảnh năm 2008, mọi thứ như thách đố khi so sánh với năm 1988. Với mức giá tổng cộng khoảng 1000 USD, HP Pavilion Elite m9100z đã được trang bị hệ điều hành Vista Hoem Premium, ổ cứng 750 GB, card đồ họa HDMI, Wi-Fi, thiết bị dò HDTV, âm thanh vòm và màn hình 17 inch siêu mỏng.
Máy tính xách tay
1988: Toshiba T1200H
- Giá : 4.098 USD (7.182 USD - theo tốc độ lạm phát)
- CPU: 4,77-9,54 MHz Intel 80C86
- RAM: 1 MB
- Lưu trữ: ổ cứng 20 MB, ổ đĩa mềm 720 KB
- Màn hình: 9,4-inch supertwist LCD
- Trọng lượng: 6,3 kg
- Thời gian sử dụng pin: 2 giờ
2008: Lenovo ThinkPad X61
- Giá: 1.724 USD
- CPU: 2 GHz Intel Core 2 Duo T7300
- RAM: 2 GB
- Lưu trữ: ổ cứng 160 GB, khe cắm thẻ nhớ SD, đầu đọc ghi CD/DVD gắn ngoài
- Màn hình: 12,1-inch 1024 x 768 LCD, 16,7 triệu màu
- Trọng lượng: 1,6 kg
- Thời gian sử dụng pin: 6 giờ
Toshiba T1200H vào thời điểm đó là sự kết hợp hoàn hảo giữa tính di động, hiệu năng thực thi và giá cả. Tất nhiên trọng lượng 6,3 kg (bao gồm cả modem và bộ sạc) có khi bằng cả chiếc máy tính để bàn ngày nay. Hơn nữa, việc sử dụng màn hình LCD đã giúp kéo giảm kích thước cũng như trọng lượng nếu so với laptop dùng màn hình CRT do Compaq đi tiên phong. T2100H cũng thật sự ấn tượng với ổ cứng 20 MB và nếu bạn chịu chi thêm 400 USD thì một modem 2400-baud sẽ được trang bị thêm.
Bạn nghĩ sao về sự thay đổi thần kỳ này? Khi bạn có thể đặt 3 chiếc laptop ThinkPad X61 vừa vào cùng một khoảng không gian mà T1200H đang sử dụng và thời gian hoạt động lầu hơn gấp 3 lần cũng như tốc độ xử lý vượt trội. Nếu bạn mua 3 chiếc ThinkPad thì số tiền cộng lại vẫn không nhiều bằng việc "tậu" một chiếc Toshiba vào năm 1988.
Ổ cứng
1988: 150 MB Core HC150
- Giá: 4.995 USD (8.755 USD - theo tốc độ lạm phát)
- Giá trị tính trên mỗi MB: 33 USD (58 USD)
- Thời gian tìm dữ liệu: 17 ms
- Giao tiếp: ESDI (495 USD)
- Tốc độ truyền dữ liệu: 1,25 Mbps
- Số lượng đầu/đĩa : 9/5
- Tuổi thọ dự kiến: 50.000 giờ
2008: 1 TB Seagate Barracuda 7200.11
- Giá: 363 USD
- Giá trị tính trên mỗi MB: 0,000363 USD
- Thời gian tìm dữ liệu: 9 ms
- Giao tiếp: SATA 3 Gbps
- Tốc độ truyền dữ liệu: 300 Mbps
- Số lượng đầu/đĩa : 8/4
- Tuổi thọ dự kiến: 750.000 giờ
Nếu lấy giá tiền trên từng MB dữ liệu vào năm 1988 thì bạn phải bỏ ra 5,8 triệu USD để có thể sở hữu không gian lưu trữ 1 TB. Quay trở lại năm 1988, chúng ta không thể cất giữ một số lượng lớn những tấm ảnh 10 Megapixel hay các đoạn phim độ nét cao nhưng với 1 TB thì việc chứa 2.500 đĩa CD là chuyện nhỏ.
Trong tương lai cuộc đua về dung lượng sẽ không quá khốc liệt bằng việc cạnh tranh về kích thước. Những ổ đĩa sử dụng công nghệ flash sẽ ngày cành nhỏ hơn để đáp ứng nhu cầu của các thiết bị cầm tay như máy ảnh số, điện thoại di động và máy nghe nhạc/xem phim.
Máy in màu
1988: Alps ALQ300
- Giá: 995 USD (1.744 USD - theo tốc độ lạm phát)
- Đầu in: in kim (dot-matrix) 24-pin màu
- Tốc độ: 31 giây/trang, lên tới 10 phút/trang khi in màu
- Cổng giao tiếp: Serial
2008: Canon Pixma iP3500
- Giá: 80 USD
- Đầu in: 4800 x 1200 dpi màu
- Tốc độ: 3,5 giây/trang khi in màu
- Cổng giao tiếp: USB 2.0 và PictBridge
Trong thế giới ma trận điểm, bạn có thể mua những hộp mực cho các kiểu chữ không bao gồm trong bộ nhớ, mỗi bộ như vây có giá chừng 55 USD. Bản điều khiển phía trước của Alps cho phép điều khiển các thiết lập về khoảng cách dòng, kích thước của một điểm ảnh (dot pitch), kiểu chữ, chế độ in.
Alps có thể cho ra 7 độ màu từ một dải băng 4 màu và cách thức in chồng. Bên cạnh đó, mỗi chương trình phần mềm mà bạn sử dụng phải có riêng một chương trình điều khiển máy in. Nhưng thật may mắn là Alps tương thích với Epson nền được hầu hết các phần mềm phổ biến hỗ trợ.
Điều thật sự gây ngạc nhiên là với mức giá 995 USD vẫn chưa bao gồm bộ phận tiếp giấy, hộp mực và cổng serial.
Ngày nay, chỉ với số tiền chưa đến 1/10, bạn đã có thể sở hữu một máy in phun độ phân giải cao (như Canon Pixma iP3500). Pixma thậm chí có có đến 2 khay đựng giấy vì vậy bạn có thể tự do chuyển đổi in trên các chất liệu khác nhau. Hơn thế nữa nó còn có thể được chia sẻ thông qua mạng không dây Wi-Fi với Windows Print Sharing và in trực tiếp từ máy ảnh số nhờ công nghệ PictBridge.
Truy cập Internet
1988: CompuServe
- Giá: 6 - 47,5 USD mỗi giờ (11 - 83 USD, theo tốc độ lạm phát)
- Kết nối: dial-up
- Tốc độ: 300 đến 9600 baud
- Dịch vụ: 400 cơ sở dữ liệu, tin tức, mua sắm, các hoạt động tài chính, 140 nhóm thảo luận, thư điện tử
2008: AT&T Elite DSL
- Giá: 35 USD mỗi tháng
- Kết nối: Đường kỹ thuật số
- Tốc độ: 6 Mbps
- Dịch vụ: gần như bất kỳ thứ gì bạn có thể tưởng tượng ra
Trong tương lai việc truy cập Internet sẽ có thể thực hiện ở khắp mọi nơi thông qua các kết nối WiMAX.
Modem
1988: Hayes V-Series SmartModem 2400
- Giá: 399 USD (699 USD - theo tốc độ lạm phát)
- Tốc độ: 2400 baud
- Giao tiếp: serial
- Hỗ trợ chuẩn: V.22bis
2008: Motorola SurfBoard S5101 Cable Modem
- Giá: 60 USD
- Tốc độ: 38 Mbps tải xuống/30 Mbps tải lên
- Giao tiếp: Ethernet và USB
- Hỗ trợ chuẩn: DOCSIS 1.1 và 2.0
Vào năm 1988, một trong những câu hỏi đầu tiên mà bạn cần nhận được câu trả lời từ bạn mình rằng "Tốc độ modem của cậu là bao nhiêu". Nếu câu trả lời là 300 baud thì bạn sẽ gật đầu thông cảm, 1200 hay 2400 baud bạn sẽ trao cho họ một nụ cười và nếu là 4800 hoặc 9600 thì một thái độ ganh tị là không thể tránh khỏi.
Ngày nay rất ít người tiêu dùng quan tâm đến thương hiệu cũng như tốc độ của modem bởi vì thực tế dịch vụ Internet chỉ vào khoảng 6 hoặc 12 Mbps. Hơn nữa thường thì modem được tặng miễn phí từ nhà cung cấp dịch vụ ISP của bạn.
Motorola SurfBoard hỗ trợ tốc độ lên tới 38 Mbps mặc dù hầu như không ai đạt được ngưỡng ấy vì những giới hạn của dịch vụ mà họ phải trả. Tương lai của modem và tốc độ kết nối có lẽ sẽ liên quan tới các đường dây cáp quang hay dịch vụ không dây băng thông rộng.
Vĩnh Duy (Theo PC World)
Bình luận