Tất cả các thuê bao điện thoại cố định trên toàn quốc đã bắt đầu tiến hành thêm số từ ngày 5/10 vừa qua. Đợt thay đổi tiếp theo sẽ vào ngày 26/10 tới dành cho các nhà cung cấp dịch vụ còn lại. Đây được xem là lần thay đổi số điện thoại cố định lớn nhất và có tính chất quy hoạch lâu dài nhất từ trước tới nay.
Thị trường cung cấp dịch vụ điện thoại cố định nay đã mở rộng hơn với 6 nhà cung cấp khác nhau, trong khi mỗi nhà cung cấp đều muốn được quy hoạch một đầu mã riêng nhằm phân biệt dịch vụ của mình so với nhà cung cấp dịch vụ khác. Vì thế, lần đổi số này sẽ trở nên phức tạp, "khó nhớ" hơn đối với người sử dụng khi phải xác định: mã số mới nào là của dịch vụ nào, dải số cũ của từng dịch vụ để tương ứng với mỗi mã số mới?...
Dù rằng việc thay đổi số điện thoại cố định lần này cần thiết nhằm bảo đảm duy trì tài nguyên kho số quốc gia và thích ứng với nhu cầu phát triển của người dân và DN, nhưng những phiền hà do nó gây ra không phải là ít đối với người sử dụng, đặc biệt là với các DN kinh doanh.
Xin liệt kê một số điểm chính cần nhớ về việc thay đổi số điện thoại cố định lần này:- Số điện thoại cố định trên toàn quốc sẽ bắt đầu thay đổi từ ngày 5/10/2008, với hơn 10 triệu thuê bao của VNPT. Hơn 2 triệu thuê bao của 5 nhà cung cấp dịch vụ còn lại (Viettel, EVN, SPT, VTC, FPT) sẽ thay đổi vào ngày 26/10/2008 tới.
- 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM sẽ có dải số thuê bao là: 8 chữ số. 62 tỉnh, thành còn lại sẽ có dải số thuê bao gồm 7 chữ số.
- Dịch vụ điện thoại cố định của VNPT sẽ được thêm số 3 vào đầu dãy số cũ, theo quy tắc: dãy số của Hà Nội và TP.HCM có 8 chữ số, dãy số của 62 tỉnh, thành còn lại có 7 chữ số. Dịch vụ của VNPT đã bắt đầu đổi từ ngày 5/10 vừa qua, tuy nhiên, cách gọi cũ vẫn được chấp nhận trong thời hạn 2 tuần. Sau ngày 19/10/2008, người dùng sẽ phải tìm tự quay cho đúng số điện thoại cố định mà mình đang gọi.
- 5 nhà cung cấp còn lại sẽ được phân chia đầu số như sau: Viettel đầu số 6; EVN đầu số 2; SPT đầu số 5; VTC đầu số 4; FPT sắp ra mắt dịch vụ với đầu số 7. Bắt đầu từ ngày 26/10/2008, số mới sẽ được áp dụng đối với 5 nhà cung cấp này.
Các bạn xem bảng tra cứu chi tiết (của VietNamNet) để dễ dàng sử dụng:
Các nhà cung cấp dịch vụ | Mã số đứng đầu cũ | Mã số mới |
| 5, 6, 7, 8, 9 | 3 + 5, 6, 7, 8, 9 |
| 25, 26, 27, 28, 29 | 6 + 25, 26, 27, 28, 29 |
| 20, 21, 22, 23, 24 | 2 + 20, 21, 22, 23, 24 |
| 40, 41, 42, 43, 44 | 5 + 40, 41, 42, 43, 44 |
| 45 | 4 + 45 |
| (chưa có) | 7 (sắp có) |
|
|
|
Ví dụ:
Một thuê bao cố định của VNPT trước đây có số là: 5.999999 thì nay đổi thành: 3.5.999999 Một thuê bao cố định của Viettel trước đây có số: 25.66666, thì nay đổi thành: 6.25.66666 Một thuê bao cố định của EVN trước đây có số: 20.55555, thì nay đổi thành: 2.20.55555 Một thuê bao cố định của SPT trước đây có số là: 40.xxxxx, thì nay đổi thành: 5.40.xxxxx
Bảng mã số tỉnh, thành:
STT | Tên Tỉnh / TP | Mã vùng | STT | Tên Tỉnh/ TP | Mã vùng |
1 | An Giang | 76 | 31 | Kon Tum | 60 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 64 | 32 | Lai Châu - Điện Biên | 23 |
3 | Bạc Liêu | 781 | 33 | Lạng Sơn | 25 |
4 | Bắc Kạn | 281 | 34 | Lào Cai | 20 |
5 | Bắc Giang | 240 | 35 | Lâm Đồng | 63 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 36 | Long An | 72 |
7 | Bến Tre | 75 | 37 | Nam Định | 350 |
8 | Bình Dương | 650 | 38 | Nghệ An | 38 |
9 | Bình Định | 56 | 39 | Ninh Bình | 30 |
10 | Bình Phước | 651 | 40 | Ninh Thuận | 68 |
11 | Bình Thuận | 62 | 41 | Phú Thọ | 210 |
12 | Cà Mau | 780 | 42 | Phú Yên | 57 |
13 | Cao Bằng | 26 | 43 | Quảng Bình | 52 |
14 | Cần Thơ - Hậu Giang | 71 | 44 | Quảng Nam | 510 |
15 | TP. Đà Nẵng | 511 | 45 | Quảng Ngãi | 55 |
16 | ĐăkLăk - Đăk Nông | 50 | 46 | Quảng Ninh | 33 |
17 | Đồng Nai | 61 | 47 | Quảng Trị | 53 |
18 | Đồng Tháp | 67 | 48 | Sóc Trăng | 79 |
19 | Gia Lai | 59 | 49 | Sơn La | 22 |
20 | Hà Giang | 19 | 50 | Tây Ninh | 66 |
21 | Hà Nam | 351 | 51 | Thái Bình | 36 |
22 | Thủ đô Hà Nội mới | 4 | 52 | Thái Nguyên | 280 |
23 | Hà Tĩnh | 39 | 53 | Thanh Hoá | 37 |
24 | Hải Dương | 320 | 54 | Thừa Thiên Huế | 54 |
25 | TP. Hải Phòng | 31 | 55 | Tiền Giang | 73 |
26 | Hoà Bình | 18 | 56 | Trà Vinh | 74 |
27 | Hưng Yên | 321 | 57 | Tuyên Quang | 27 |
28 | TP. Hồ Chí Minh | 8 | 58 | Vĩnh Long | 70 |
29 | Khánh Hoà | 58 | 59 | Vĩnh Phúc | 211 |
30 | Kiên Giang | 77 | 60 | Yên Bái | 29 |
|
|
| 61 |
|
|
(Theo Vietnamnet)
Bình luận